Địa chỉ: 430 Cầu Am, Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Nội
Menu
Danh mục
Bài viết
Sản phẩm
Sản phẩm mới thêm

Có 0 sản phẩm

Xem giỏ hàng
Chương trình Khuyến mãi

KEO ONG - 6 LỢI ÍCH HÀNG ĐẦU VÀ CÁCH DÙNG HIỆU QUẢ

Loài ong mật đem cho chúng ta rất nhiều sản phẩm quý báu và công hiệu. Ngoài mật ong được biết đến phổ biến với công dụng làm đẹp, phòng chữa bệnh, bổ sung dinh dưỡng… chúng ta còn có keo ong cũng là một thần dược đến từ tự nhiên. Để hiểu rõ hơn nữa về những công dụng tuyệt vời của keo ong, Dược Medi France mời bạn theo dõi bài viết sau.
24/02/2024 570 lượt xem

1. KEO ONG LÀ GÌ?

Dưới góc độ khoa học, keo ong (Propolis) là một hỗn hợp rất phức tạp gồm nhựa từ các chồi cây, hoa được ong mật thu thập, kết hợp với nước bọt của ong mà thành. Keo ong có dải màu từ nâu đến xanh lục đậm, phụ thuộc vào nguồn thực vật mà ong mật thu thập được.

Hình 1.1: Keo ong

Chất keo này được loài ong sử dụng giống như xi măng để xây, gia cố, ổn định cấu trúc tổ, giảm rung, sửa chữa những vết rách, lấp các kẽ hở không mong muốn và tăng cường phòng thủ. Chất keo này cũng được những chú ong thợ cần mẫn sử dụng để làm tổ cho ong chúa trước khi đẻ, nhằm ngăn ngừa ký sinh trùng, hạn chế sự phát triển của vi khuẩn, nấm mốc, phòng chống sự thối rữa và mọi khả năng lây lan các bệnh gây hại tới các “thành viên mới” trong tổ.

Hiện nay có hơn 1800 nghiên cứu khoa học được Trung tâm thông tin quốc gia của Mỹ về công nghệ sinh học và sức khỏe (The National Center for Biotechnology Information - http://www.ncbi.nlm.nih.gov/ ), Thư viện thuốc quốc gia của Mỹ (U.S. National Library of Medicine - http://www.nlm.nih.gov/ ) và Viện nghiên cứu sức khỏe quốc gia của Mỹ (National Institutes of Health - http://www.nih.gov/) nghiên cứu về thành phần và công dụng mà keo ong mang lại. Thật bất ngờ khi các nhà nghiên cứu xác định được rằng có tới hơn 300 hợp chất hóa học có trong keo ong, chủ yếu là polyphenol (chất có đặc tính chống oxy hóa giúp chống lại việc tạo lập các gốc tự do dư thừa trong cơ thể). Các polyphenol chính có trong keo ong là flavonoids, kèm theo axit phenolic và este, andehit phenolic, ketones... Ngoài ra, trong keo ong còn có các nguyên tố cần thiết như magiê, nickel, canxi, sắt và kẽm. Các hợp chất này bao gồm dầu dễ bay hơi, các axit thơm (5-10%), các loại sáp (30-40%).

Tùy theo khu vực địa lý và nguồn gốc của loài ong, thành phần hóa học trong keo ong sẽ thay đổi. Trong mẫu keo ong từ Brazil và Trung Quốc có thêm hợp chất mới là axit 3,5- diprenyl-4-hydroxycinnamic và octacosanol.

2. VAI TRÒ CỦA KEO ONG ĐỐI VỚI SỨC KHỎE CON NGƯỜI

Từ xa xưa, người Ai Cập đã biết rất rõ các đặc tính của keo ong và đã sử dụng nó cho việc chữa bệnh. Những thầy thuốc thời đại Hy Lạp, La Mã nổi tiếng như Aristoteles, Dioscorides, Pliny và Galen đã công nhận dược tính của keo ong. Hay các thầy thuốc Ả Rập sử dụng như một chất khử trùng điều trị vết thương và làm thuốc sát trùng miệng. Nền văn minh Inca cũng sử dụng keo ong như một phương thuốc hạ sốt. Đến thế kỷ 17, keo ong được xếp vào kho dược phẩm London như một loại thuốc chính thống. Giữa thế kỷ 17 đến thế kỷ 20, keo ong đã trở thành 1 loại thuốc rất phổ biến ở châu Âu vì khả năng tăng đề kháng của nó.

Cho tới ngày nay, với công nghệ chiết xuất tiên tiến cũng như được rất nhiều các nhà khoa học nghiên cứu và phát triển, keo ong đã được xác nhận là thành phần, là một phương thuốc quý để làm thuốc và thực phẩm chức năng. Các công dụng của keo ong cũng được làm rõ như:

2.1. Kháng sinh tự nhiên

Trong y học cổ truyền, keo ong được dùng với tên thuốc là “phong giao”, có vị nhạt, tính bình, có tác dụng sát khuẩn mạnh. Y học hiện đại coi keo ong là “Liều thuốc kháng sinh tự nhiên hoàn hảo nhất” bởi qua nhiều nghiên cứu, các nhà khoa học đã chứng minh keo ong có tác dụng tương đương sự phối hợp 4 loại kháng sinh là Penicilline, Streptomycine, Neomycine và Tetracyclline.

Hình 1.2: Thuốc kháng sinh

Khả năng kháng sinh của keo ong chủ yếu dựa vào các hợp chất flavonoid pinocembrin, galangin và pinobanksin. Đây là những hợp chất có khả năng chống nấm hiệu quả. Prenylated p-coumaric và axit diterpenic có thể chống lại các vi khuẩn và các hoạt động gây độc tế bào. Dẫn xuất của acid Caffeoylquinic giúp điều hòa hệ miễn dịch, hepatoprotective và lignans furofuran có khả năng ức chế sự tăng trưởng của một số loại vi khuẩn.

Chính vì tác dụng này, có thể xem Keo Ong như là chất kháng sinh tự nhiên có thể được xem xét để thay thế việc dùng kháng sinh tổng hợp hiện nay dễ gây lờn thuốc khi dùng dài ngày.

2.2. Chống viêm

Hình 1.3: Keo ong có khả năng chống viêm hiệu quả

Keo ong với các thành phần chính bao gồm hỗn hợp (như Quercetin, artepillin-c, cinnamic acid, coumaric acid, caffeic acid..) có tác dụng kích thích sản xuất cytokine chống viêm, đặc biệt là chống viêm trực tiếp tại các vị trí bị tổn thương, kích thích tạo tế bào mới. Vì vậy, sản phẩm này có khả năng phòng chống viêm họng, viêm lợi, viêm xoang, viêm mũi, viêm mũi dị ứng, ho, cảm lạnh, cảm cúm, viêm hô hấp trên…

2.3. Tác dụng tăng cường sức khỏe, nâng cao sức đề kháng

Hình 1.4: Keo ong giúp tăng cường sức đề kháng

Keo ong có thành phần hoạt chất quý là Artepillin C có rất nhiều tác dụng trong việc nâng cao khả năng miễn dịch và tự điều trị bệnh của cơ thể. Keo ong còn chứa nhiều thành phần dinh dưỡng như: sắt, đồng, kẽm, magiê, acid amin, vitamin A, các loại vitamin B, vitamin C, vitamin E, khoáng chất... Hoạt chất Flavonoid có trong keo ong chứa nhiều loại thành phần thực vật, trong đó phải kể tới tới 20 đến 30 loại hợp chất tự nhiên từ thực vật có tác dụng bổ sung dưỡng chất, vi chất có tác dung nâng cao khả năng miễn dịch của cơ thể.

2.4. Ngăn ngừa ung thư

Keo ong có chứa flavonoids, hợp chất phenol, tecpen, polysaccharides, acid hữu cơ và các chất tự nhiên khác giúp ức chế đáng kể các tế bào ung thư. Các bệnh nhân ung thư sử dụng keo ong thường xuyên không chỉ ngăn chặn được sự di căn của tế bào ung thư, giảm tác dụng phụ do quá trình hóa trị và xạ trị gây nên mà còn từng bước nâng cao thể lực, tăng lượng bạch cầu trong máu.

2.5. Chống lão hóa

Hình 1.5: Keo ong giúp chống lão hóa

Các flavonoids trong keo ong có tác dụng bắt giữ các gốc tự do. Keo ong còn giúp kéo dài đời sống của tế bào lành, làm giảm các chứng và bệnh liên quan đến gốc tự do, vì vậy có tác dụng chống lão hóa và các bệnh do lão hóa gây ra.

2.6. Cải thiện chức năng tiêu hóa

Theo nghiên cứu của Grange và Davey (1990): Ở liều lượng 3mg/ml, keo ong có hoạt tính tích cực đối với cầu khuẩn và vi khuẩn Gram+ và ức chế sự tăng trưởng của Staphylococcus aureus, Staph. epidermidis, Enterococcus spp., Corynebacterium spp., Branhamella catarrhalis và Bacillus cereus. Nó cũng tham gia ức chế một phần sự tăng trưởng của Pseudomonas aeruginosa và E.coli. Họ còn cho rằng, galangin và caffeic acid phenetyl ester trong chiết xuất keo ong là những nguồn chính của hiệu ứng nói trên.

Ngoài ra, keo ong giúp giảm thiểu nguy cơ viêm loét dạ dày tá tràng do ức chế vi khuẩn Helicobacter pylori, nó có chất bảo vệ, thúc đẩy và phục hồi tái sinh các tổ chức bị tổn thương, khôi phục lại khả năng tồn tại của tế bào gốc, giúp nhanh chóng phục hồi các mô và chữa các bệnh về viêm loét. Đặc biệt, keo ong chứa nhiều enzyme có tác dụng cải thiện chức năng tiêu hóa.

3. XỊT HỌNG KEO ONG PROPOLIS 30ML - GIẢM HO, NGỨA, ĐAU RÁT HỌNG AN TOÀN, LÀNH TÍNH

Hình 1.6: Xịt họng keo ong Propolis 30ml an toàn cho bé dưới 1 tuổi, an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú

Xịt họng keo ong Propolis với thành phần: Propolis (keo ong), Mật ong, Xuyên bối mẫu, Trữ ma căn, Trần bì, Tinh dầu Menthol (bạc hà), Tinh dầu gừng, chiết xuất cúc tím.. Sản phẩm có chứa keo ong là một loại kháng sinh tự nhiên có đặc tính kháng khuẩn, giúp hỗ trợ điều trị viêm họng, tăng cường sức khỏe đường hô hấp. Keo ong làm giảm sự phát triển của vi khuẩn, hỗ trợ phòng viêm nhiễm đường hô hấp trên do vi rút, vi khuẩn gây ra, đồng thời cải thiện các triệu chứng viêm nhiễm trùng miệng - họng, sâu răng, hôi miệng. 

Ngoài ra, sản phẩm chứa các thành phần dược liệu Xuyên bối mẫu, Trữ ma căn, Trần bì có tác dụng hỗ trợ làm giảm các triệu chứng nôn trớ, giúp ăn ngon miệng hơn và tăng cường hệ miễn dịch tối đa.

Đối tượng sử dụng bao gồm người bị ho, viêm họng cấp và mãn tính, viêm thanh quản, khàn tiếng, ho khan, viêm amidan, đau, ngứa rát họng; Người bị sâu răng, nhiệt miệng, viêm loét miệng lưỡi, hơi thở có mùi khó chịu.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Nguồn: https://vov.vn/suc-khoe/keo-ong-6-loi-ich-hang-dau-va-cach-dung-hieu-qua-891033.vov

 

Top zalo
số điện thoại